• CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ NƯỚC VIỆT NAM

    Địa chỉ: B33-09 KĐT Geleximco B, An khánh, Hoài Đức, Hà Nội

    Điện thoại: 024 66 51 88 99

    Fax: 024 62 851 110

    Email: vinawa.jsc@gmail.com

    • HOTLINE

      0976.688.989

    • Tư vấn khách hàng

      03.555.333.55

    • HTKT

      0976.688.989

    Độ cứng của nước là gì . Nhận biết độ cứng của nước

    Nước cứng xuất hiện khi nồng độ Canxi, Magie trong nước quá cao làm tăng độ cứng của nước, gây kết tủa.

    Nước cứng và nước bình thường
    Nước cứng gây ra nhiều vấn đề trong việc sử dụng

    Độ cứng của nước là gì?

    N75u64by53vt42qrc èhryn46hegrwefqa
    Có thể nhận biết nước có độ cứng cao qua kết tủa màu trắng do nước gây ra.

    2. Phân loại các mức độ cứng

    Người ta phân loại thành: độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu.

    • Độ cứng tạm thời (độ cứng cacbonat): Chứa muối hidrocacbonat của canxi và magie. Dưới tác dụng của nhiệt độ, các muối này sẽ chuyển thành muối cacbonat kết tủa màu trắng. Do đó, người ta thường dùng nhiệt độ để làm giảm độ cứng tạm thời.
    • Độ cứng vĩnh cửu (độ cứng phi cacbonat): Chứa muối clorua và sunfat như MgSO4, CaClcủa canxi và magie. Nhiệt độ không thể làm giảm độ cứng vĩnh cửu bởi không tạo chất kết tủa. Thay vào đó, người ta sẽ sử dụng các chất hóa học như soda, vôi tôi… để giảm độ cứng.
    • Độ cứng toàn phần: mang tính chất của cả 2 loại trên

    3. Các đơn vị đo

    Độ cứng của nước được đo bằng nồng độ các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước. Mỗi quốc gia đều có đơn vị đo nước cứng riêng, hiện tại chưa có đơn vị quốc tế cho độ cứng. Ở Pháp dùng đơn vị °f, ở Đức dùng °dH, ở Anh dùng °e.

    Còn đối với Việt Nam thì người ta thường dùng mili đương lượng trong 1 lít (mđlg/l), nếu độ cứng của nước quá bé thì dùng micro đương lượng trong 1 lít (mcrđlg/l).

    mmol / L ppm, mg / L dGH, ° dH gpg ° điện tử, ° Clark ° F
    mmol / L 1 0.009991 0,1783 0,171 0,1424 0,09991
    ppm, mg / L 100,1 1 17.85 17,12 14,25 10
    dGH, ° dH 5,608 0,05603 1 0,9591 0,7986 0,5603
    gpg 5,847 0,05842 1,043 1 0,8327 0,5842
    ° điện tử, ° Clark 7,022 0,07016 1,252 1.201 1 0,7016
    ° F 10,01 0.1 1.785 1,712 1.425 1
    Ví dụ: 1 mmol / L = 100,1 ppm và 1 ppm = 0,056 dGH.

    Trong đó:

    • Ppm: 1 mg/l CaCO3
    • Gpg: 64,8 mg canxi cacbonat mỗi gallon( 3,79 lít) hoặc 17,118 ppm
    • 1 mmol/l tương đương với 100,09 mg/l CaCO3 hoặc 40,08 mg/l Ca2+
    • 0dH : 10 mg/l CaO hoặc 17,848 ppm
    • de: 64,8 mg CaCO3 mỗi 4,55 lít nước tương đương 14,254 ppm
    • 0f : 10 mg/l CaCO3 tương đương với 10 ppm

    4. Phương pháp xác định độ cứng của nước đơn giản

    Thường mọi người sẽ sử dụng các loại thuốc thử và dựa vào phản ứng của nước với thuốc thử để tính toán được hàm lượng Ca, Mg trong nước từ đó xác định độ cứng.

    Chỉ số này thường được biểu thị bằng CaCO3 có thể phân loại như sau:

    • CaCO3 <50 mg/l là nước mềm
    • CaCO3 ~ 150mg/l là nước cứng ở mức độ trung bình
    • CaCO3 >300 mg/l là nước rất cứng và sử dụng gây nguy hiểm cho sức khỏe của người dùng

    Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ Công ty cổ phần thiết bị nước Việt Nam để được tư vấn chi tiết.

    Bài viết liên quan

  • QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THEO QUY CHUẨN VIỆT NAM
  • DỰ ÁN CẦU NGHỆ THUẬT B9 TẠI KHU RESORT MONACO NGHI SƠN
  • QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP
  • QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHÁCH SẠN ĐẠT CHUẨN XẢ THẢI
  • CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP SỐ 1 TẠI KHU KINH TẾ NGHI SƠN